Truyền thông Tales of the Abyss

Trò chơi điện tử

Trò chơi đã chính thức phát hành cho hệ PlayStation 2 vào ngày 15 tháng 12 năm 2005 trong buổi lễ kỷ niệm lần thứ 10 của dòng trò chơi Tales. Phiên bản được bán tại sự kiện này là phiên bản đặc biệt có đính kèm đĩa DVD chứa các buổi phỏng vấn về việc thực hiện trò chơi, các buổi đối thoại với các nhân vật lồng tiếng cùng một đĩa phim nói về 8 nhân vật anh hùng trong 8 tác phẩm Tales và so sánh xem thử ai là người mạnh nhất trong 8 tác phẩm của dòng trò chơi này, phiên bản này còn đính kèm thêm các vật dụng có liên quan đến trò chơi.

Với phiên bản quốc tế thì có thêm một số tính năng mà phiên bản Nhật không có như độ khó dễ thở hơn và các nhân vật cũng có thêm các tuyệt kỹ mới. Các nâng cấp này sau đó được áp dụng cho phiên bản trên hệ Nintendo 3DS.

Kế hoạch phát hành phiên bản cho hệ Nintendo 3DS đã được công bố từ tháng 9 năm 2010 và chính thức phát hành vào ngày 30 tháng 6 năm 2011. Phiên bản này có một số thay đổi như Fujishima Kousuke đã sử dụng thiết kế mới cho nhân vật cũng như thiết kế lại logo. Phiên bản này được quốc tế hóa và phát hành từ ngày 24 tháng 11 năm 2011.

Drama CD

Frontier Works đã thực hiện bốn đĩa chuyển thể drama CD và phát hành vào năm 2006. Đĩa thứ năm cuối cùng phát hành vào năm 2008 tức 2 năm sau khi bốn đĩa đầu được phát hành. Các diễn viên lồng tiếng trong bộ này khác với các nhân vật lồng tiếng trong trò chơi.

Hai đĩa drama CD khác có tựa Anthology Drama CD (Tales of the Abyss) (アンソロジードラマCD「テイルズ オブ ジ アビス」) cũng đã phát hành vào ngày 25 tháng 7 và ngày 22 tháng 8 năm 2008.

Anime

Sunrise đã hợp tác với nhà phát triển trò chơi là BandaiNamco để thực hiện chuyển thể anime của trò chơi và đã phát phát sóng từ ngày 04 tháng 10 năm 2008 đến ngày 28 tháng 3 năm 2009 tại Nhật Bản với 26 tập trên các kênh Chubu-Nippon, MBS, Tokyo MX, AnimaxBS11 Digital. Kênh Animax Asia cũng đã chiếu bộ anime này trên toàn hệ thống của mình ở khu vực Đông Nam ÁNam Á. Bandai Entertainment nắm bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để tiến hành phân phối tại trường Bắc Mỹ.

Sunrise cũng đã thực hiện một đĩa đặc biệt có tựa Tales of the Abyss Special Fan Disc (テイルズ オブ ジ アビス スペシャルファンディスク) và phát hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2009. Trong đĩa này có hai đoạn phim ngắn cùng một buổi phỏng vấn với nhà phát triển để nhìn lại quãng đường từ việc xây dựng thương hiệu của trò chơi cho đến khi làm chuyển thể anime. Đĩa đính kèm thêm đĩa chứa bộ sưu tập các đoạn phim ngắn giới thiệu các nhân vật chính, một tổng kết cho 26 tập anime và các hình dán mô tả các nhân vật thể hiện theo phong cách chibi.

Manga

Rei đã thực hiện chuyển thể manga của trò chơi với cùng tên và cốt truyện bám sát với trò chơi, đăng trên tạp chí dành cho seinenDengeki Maoh của ASCII Media Works từ ngày 27 tháng 5 năm 2006 đến ngày 26 tháng 4 năm 2011 với 47 chương. ASCII Media Works sau đó đã tập hợp các chương lại và phát hành thành 8 tankōbon. Editions Ki-oon đã đăng ký bản quyền phân phối loạt manga này tại Pháp.

Rei cũng thực hiện các loạt manga chuyển thể khác có tựa Tales of the Abyss - Anise & Dist với cốt truyện xoay quanh việc làm sao mà hai nhân vật Anise và Dist gặp nhau và nói sơ về cuộc đời của Anise, Tales of the Abyss - Another Story, Tales of the Abyss - Asch Gaiden với cốt truyện xoay quanh nhân vật Asch, Tales of the Abyss - Ion Gaiden với cốt truyện xoay quanh nhân vật Ion và Tales of the Abyss - Peony Gaiden với cốt truyện xoay quanh nhân vật Peony.

Chuyển thể manga khác của trò chơi có tựa Tales of the Abyss: Senketsu no Asch (テイルズ オブ ジ アビス 鮮血のアッシュ) do Saitō Hana minh họa và Nijō Rin viết cốt truyện. Cốt truyện xoay quanh nhân vật Senketsu no Asch, truyện cũng có các thông tin bổ sung về nhân vật này mà bộ anime không có. Ban đầu loạt manga này được đăng trên tạp chí Comp Ace vào năm 2008 nhưng sau đó ASCII Media Works đã làm một tạp chí riêng cho dòng trò chơi Tales tên Tales of Magazine và loạt manga này được chuyển sang đó. ASCII Media Works đã tập hợp các chương lại và phát hành thành 2 tankōbon. Bandai Entertainment giữ bản quyền phiên bản tiếng Anh của loạt manga.

Kanou Ayumi thì minh họa và Miyajima Takumi viết cốt truyện cho chuyển thể manga có tựa Tales of the Abyss: Tsuioku no Jade (テイルズ オブ ジ アビス 追憶のジェイド) với cốt truyện xoay quanh nhân vật Jade Curtiss. Truyện đăng trên tạp chí Asuka của Kadokawa Shoten từ ngày 24 tháng 4 năm 2009 đến ngày 24 tháng 12 năm 2009 với 15 chương. Kadokawa Shoten đã tập hợp các chương lại và phát hành thành 2 tankōbon. Bandai Entertainment cũng giữ bản quyền phiên bản tiếng Anh của loạt manga này.

Ngoài các loạt manga thì còn có các tuyển tập tập hợp các mẫu truyện do nhiều tác giả khác nhau thực hiện và các hãng khác nhau phát hành. Như Tales of the Abyss Blade Comics (テイルズオブジアビス BLADE COMICS) do Mag Garden phát hành, Tales of the Abyss - 4-koma Kings (テイルズ オブ ジ アビス 4コマKINGS) với phong cách 4 hình do Ichijinsha phát hành, Tales of the Abyss - Anime Koushiki Comic Anthology (テイルズ オブ ジ アビス アニメ公式コミックアンソロジー) do Kadokawa Shoten phát hành, Tales of the Abyss - Anthology Comic (テイルズオブジアビスアンソロジーコミック) do Media Works phát hành, Tales of the Abyss - Comic Anthology (テイルズ オブ ジ アビス コミックアンソロジー) do Ichijinsha phát hành và Tales of the Abyss - Comic Anthology EX (テイルズ オブ ジ アビス コミックアンソロジーEX) do Square Enix phát hành.

Âm nhạc

Các bản nhạc trong trò chơi hầu hết được soạn bởi Sakuraba MotoiTamura Shinji nhưng cũng có vài bài được soạn bởi Fujiwara Motoo người đã soạn bài Song for Tales of the Abyss. Bài hát chủ đề chính của trò chơi giống như các tác phẩm trước của dòng trò chơi là bài Karma nhưng được biến tấu lại do nhóm Bump of Chicken trình bày, đĩa đơn chứa bài hát này đã phát hành hai lần một vào ngày 23 tháng 11 và một vào ngày 14 tháng 12 năm 2005 với hình bìa khác nhau. Album chứa các bản nhạc dùng trong trò chơi gồm 4 đĩa đã phát hành vào ngày 22 tháng 3 năm 2006. Một album khác chứa bài hát chủ đề cùng một số bản nhạc dùng trong trò chơi cũng phát hành vào ngày 22 tháng 3 năm 2006.

Supernova/Karma (supernova/カルマ)
STTTựa đềThời lượng
1."supernova"6:11
2."Karma (カルマ)"3:21
3."Wasshoi (ワッショイ)"15:39
Tổng thời lượng:25:12
Tales of The Abyss Original Soundtrack (ティルズ オブ ジ アビス オリジナル・サウンドトラック)
STTTựa đềThời lượng
1."abyss"1:01
2."プロローグ"1:24
3."The place of relaxation(安息の場所)"3:35
4."Crisis(危機)"1:06
5."The arrow was shot(矢は放たれた)"3:21
6."Victory!(勝利!)"0:38
7."New world(新世界)"2:52
8."Wedge(楔)"2:32
9."The Grocer's Village(食料の村 エンゲーブ)"3:17
10."Cheagle Woods(チーグルの森)"1:43
11."Serious(シリアス)"1:43
12."Pleasantness(愉快)"1:29
13."Miserable spectacle(凄惨な光景)"0:46
14."Fang which wants blood(血を欲する牙)"5:09
15."Tartaros(タルタロス)"1:55
16."Oracle-Coercion(オラクル-弾圧)"3:23
17."Confrontation(峙)"0:46
18."Awkward justice(歪んだ正義)"6:19
19."The Fortified City(城砦都市 セントビナー)"3:16
20."Fubras River(フーブラス川)"1:52
21."Oracle-Sorrow(オラクル-悲しみ)"3:43
22."The Frontier Fortress(国境の砦 カイツール)"2:11
23."Van(ヴァン)"2:53
24."Port town(港町)"2:06
25."Coral Castle(コーラル城)"2:15
26."Oracle-Conspiracy(オラクル-陰謀)"3:25
27."Casvelt Ferry(連絡船キャツベルト)"2:06
28."The Distribution Base(流通拠点 ケセドニア)"3:41
29."The frequenter(常連客)"1:35
30."The Royal City of Light(光の王都 バチカル)"4:03
31."Kingdom of sky(空の王国)"4:27
32."Abandoned Factory(バチカル廃工場)"1:47
33."対面"0:46
34."Desert Oasis(砂漠のオアシス)"3:35
35."Zao Ruins(ザオ遺跡)"2:12
36."Deo Pass(テオ峠)"1:43
37."The Mining Town(鉱山の街 アクゼリュス)"3:01
38."Akzeruth Tunnel 14(アクゼリュス第14坑道)"2:02
39."Shurrey Hills(シュレーの丘)"2:01
40."Van-Truth(ヴァン-真実)"3:05
41."Scramble(スクランブル)"3:18
42."アクゼリュス崩落"0:49
43."Qliphoth(クリフォト)"2:56
44."The City of Guardians(監視者の街 ユリアシティ)"3:35
45."タルタロス浮上"0:40
46."The City of Sound Machines(音機関都市 ベルケンド)"3:28
47."Wyon Mirrored Cave(ワイヨン鏡窟)"2:24
48."Wish and sadness(願いと悲しみ)"1:09
49."in between 1 and 0"0:50
50."Aramis Flooded Caverns(アラミス湧水洞)"2:01
51."The edge of a decision(決意の刃)"3:30
52."Guilt, duty and...(罪、義務、そして…)"4:09
53."The Lorelei Order's Base(ローレライ教団総本山)"3:07
54."Oracle Headquarters(オラクル本部)"2:12
55."The Silvery Snowland(銀世界 ケテルブルク)"3:13
56."Casino(カジノ)"2:48
57."Theor Forest(テオルの森)"2:08
58."The Floating Imperial City(水上の帝都 グランコクマ)"3:25
59."Blue royal palace(青き王宮)"2:35
60."The City of Craftsmen(職人の街 シェリダン)"3:17
61."Wing of hope(希望の翼)"2:46
62."セントビナー崩落"1:06
63."Nature dungeon(自然の迷宮)"2:02
64."戦乱"1:44
65."ケセドニア崩落"0:28
66."Guidepost(道しるべ)"2:11
67."Kingdom of sky-confused(空の王国-混迷)"4:14
68."Belief(信念)"2:08
69."タルタロス打ち込み"0:45
70."Mt. Roneal(ロニール雪山)"1:04
71."Zaleho Volcano(ザレッホ火山)"1:59
72."Feres Island(フェレス島廃墟群)"2:08
73."Game over(ゲームオーバー)"0:39
74."The Hidden Village(隠し街 ナム孤島)"2:47
75."Theme of Mini Game(ミニゲームのテーマ)"1:02
76."Tales of DB Theme(テイルズ オブ ドラゴンバスター テーマ曲)"0:56
77."Tales of DB Room Guarder(テイルズ オブ ドラゴンバスター ルーム・ガーダー)"0:22
78."Tales of DB Ending(テイルズ オブ ドラゴンバスター エンディング)"0:36
79."Tales of DB Game Over(テイルズ オブ ドラゴンバスター ゲームオーバー)"0:07
80."Mushroom Road(キノコロード)"0:48
81."Sign of the quiet dark(静かな闇の予兆)"1:10
82."Relic of wandering frenzy(さまよう狂気の遺物)"1:04
83."Flow when being dammed up(塞き止められた時の流れ)"1:03
84."Arena(闘技場)"4:13
85."Everlasting fight(果てしなき戦い)"7:22
86."Eternal mind(変わらぬ想い)"2:37
87."The last chapter(最終章)"4:34
88."Never surrender(不屈)"3:21
89."Farthest place(最果ての地)"2:19
90."Farthest place-Premonition(最果ての地-予兆)"2:19
91."Farthest place-Threat(最果ての地-脅威)"2:19
92."At the time of farewell(決別の時)"5:27
93."ヴァン死亡"0:54
94."決別、そして…"1:54
95."ホド浮上"0:46
96."Sheaf of soul(魂の束)"4:16
97."mirrors"2:10
98."晴れ渡りゆく空"0:45
99."Farthest place-Glint(最果ての地-閃光)"2:17
100."Happiness in my hand(手の中の幸福)"4:22
101."決戦の時来たるA"0:31
102."決戦の時来たるB"0:19
103."The Glorious Land Eldrant(栄光の大地エルドラント)"2:23
104."meaning of birth"2:41
105."promise"1:19
106."Crimson pride(真紅の誇り)"5:51
107."time to raise the cross"2:22
108."a place in the sun"2:18
109."finish the promise"3:01
110."すべてのために…"0:21
111."ローレライ復活"2:26
112."あの日の眼差し"3:34
113."譜歌~song by Tear~"1:32
114."星空への願い"0:39
115."溢れる想い、再会"1:23
Tổng thời lượng:4:28:02
SONG FOR TALES OF THE ABYSS
STTTựa đềThời lượng
1."Fuka ~quartet~ (譜歌 ~quartet~)"1:42
2."meaning of birth"2:30
3."promise"1:18
4."time to raise the cross"2:40
5."in between 1 and 0"0:49
6."a place in the sun"2:19
7."mirrors"2:06
8."finish the promise"3:07
9."Fuka ~song by Tear~ (譜歌 ~song by Tear~)"1:36
10."promise ~live~"2:19
11."Karma (カルマ)"3:18
12."abyss"1:15
13."Fuka ~solo~ (譜歌 ~solo~)"2:08
Tổng thời lượng:27:07

Bộ anime có hai bài hát chủ đề, một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu là bài hát chủ đề của trò chơi với tựa Karma. Bài hát kết thúc là bài Bouken Suisei (冒険彗星) do Enomoto Kurumi trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 26 tháng 11 năm 2008 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime thì phát hành vào ngày 25 tháng 3 năm 2009.

Một album chứa các bài hát do các nhân vật trình bài đã phát hành vào ngày 07 tháng 1 năm 2009.

Bouken Suisei (冒険彗星)
STTTựa đềThời lượng
1."Bouken Suisei (冒険彗星)"6:00
2."Asagao (朝顔)"5:08
3."Boku no Uta (ぼくのうた)"6:59
TV Anime "Tales of The Abyss" Original Sound Track (TVアニメ 『テイルズ オブ ジ アビス』 オリジナルサウンドトラック)
STTTựa đềThời lượng
1."Prologue"1:24
2."A whole new world"2:35
3."キムラスカ・ランバルディア王国"2:35
4."Peaceful times"2:15
5."Luke"2:23
6."Natalia"1:59
7."Dear..."2:14
8."Ion"2:18
9."Anise"1:33
10."Oracle Knights"2:06
11."Tear"1:22
12."Calmness breeze"2:25
13."Mieu"2:03
14."Trauma"2:20
15."A memorable incident"2:13
16."Resolution"1:59
17."Desperate"2:23
18."Compromise"2:14
19."Jade"2:09
20."Steal up behind"2:34
21."Scheme"2:31
22."Raid"2:24
23."Sudden assault"2:35
24."Shock"2:18
25."Sadness"2:33
26."Distrust"2:07
27."Kingdom"2:06
28."Van"2:14
29."Dark designs"2:32
30."Vibration -beginning-"2:00
31."Vibration -hazard-"2:04
32."Pollution"2:25
33."Reveal the truth"2:17
34."Anxiety"2:26
35."Luke -tragedy-"2:48
36."Luke -determination-"1:49
37."Pleasure"2:21
38."Graceful"2:21
39."Gratitude"1:59
40."Beginning"2:00
41."ローレライ教団"2:20
42."マルクト帝国Ⅰ"2:31
43."Interrogation point"2:28
44."Reminiscences"2:04
45."Suffering"2:05
46."Operation"2:02
47."Commencement of war"1:53
48."Decisive battle"1:53
49."Lost"2:55
50."Schemer"2:24
51."Decisive battle"2:33
52."Luke -confront-"2:24
53."マルクト帝国Ⅱ"2:31
54."Legretta"2:41
55."A teardrop"2:05
56."Luke -sorrow-"3:54
57."決意、新たに"1:58
58."Death"2:48
59."Adversary"2:16
60."Mystery"2:32
61."Tension"2:30
62."Truth"2:32
63."The Lorelei"2:25
64."Planet Storm"2:28
65."Time doesn't return"2:16
66."Heavenly prelude"1:54
67."Exceed"2:55
68."A traitor"2:09
69."イオンの最期"2:30
70."Remorse"2:16
71."Preparation"2:01
72."決戦"2:32
73."Asch"2:10
74."Crimson pride"3:08
75."Epilogue"3:08
76."Epilogue -orgel-"1:01
Tổng thời lượng:2:55:06
"Tales of The Abyss" Image Song Album - brilliant world (『テイルズ オブ ジ アビス』イメージソングアルバム brilliant world)
STTTựa đềThời lượng
1."brilliant world"4:45
2."Flourish"2:30
3."Ooi Naru Itonami (大いなる営み)"3:54
4."Eikyuu no Yuki to Toga (永久の雪と咎)"3:00
5."Kokou no Meikyuu (孤高の迷宮)"4:09
6."Mirai no Hate (未来の果て)"4:13
7."Charis (カリス)"4:22
8."Juramento"6:19
9."Kaze Tsumugi no Aria (風紡ぎのアリア)"4:11
10."Passage"5:28
Tổng thời lượng:42:51